x
Tư vấn 24/7: 0912468833
Địa chỉ: Số 05-NVB, KĐT Phú Lộc I+II, Phường Hoàng Văn Thụ, Thành phố Lạng Sơn

THUẾ VÀ THỦ TỤC NHẬP KHẨU VẢI MAY MẶC MỚI NHẤT 2024

- KIẾN THỨC LOGISTCS
THUẾ VÀ THỦ TỤC NHẬP KHẨU VẢI MAY MẶC MỚI NHẤT 2024

THUẾ VÀ THỦ TỤC NHẬP KHẨU VẢI MAY MẶC MỚI NHẤT 2024





1. Căn cứ chính sách nhập khẩu vải may mặc



Theo quy định hiện hành, vải may mặc không thuộc Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu vào Việt Nam.



Tuy nhiên, khi nhập khẩu vải may mặc, doan



h nghiệp cần phải nắm được các quy định liên quan. Cụ thể, điều này được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật dưới đây:



Theo Thông tư 21/2017/TT-BCT được cấp ngày 23/10/2017 (sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 07/2018/TT-BCT ngày 26/04/2018) của Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mức giới hạn hàm lượng Formaldehyt và các Amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm Azo trong sản phẩm dệt may.



Căn cứ Thông tư trên, vải may mặc khi nhập khẩu vào Việt Nam cần phải công bố hợp quy phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Trong trường hợp, doanh nghiệp không tiến hành công bố hợp quy thì không được phép phân phối sản phẩm vải ra thị trường.



2. Mã HS code vải may mặc nhập khẩu





 



 



 



 



Để tìm được mã HS code phù hợp với loại vải nhập khẩu, bạn cần xác định từ Chương 50 đến Chương 60 trong Biểu thuế xuất nhập khẩu. Theo đó, mặt hàng vải may mặc thuộc vào Phần XI – Nguyên liệu dệt và các sản phẩm dệt. Tại phần XI có các chương cụ thể sau:




  • Chương 50: Tơ tằm;

  • Chương 51: Lông cừu, lông động vật loại mịn hoặc loại thô; sợi từ lông đuôi hoặc bờm ngựa và vải dệt thoi từ các nguyên liệu trên;

  • Chương 52: Bông;

  • Chương 53: Xơ dệt gốc thực vật khác; sợi giấy và vải dệt thoi từ sợi giấy;

  • Chương 54: Sợi filament nhân tạo; sợi dạng dải và các dạng tương tự từ nguyên liệu dệt nhân tạo;

  • Chương 55: Xơ, sợi staple nhân tạo;

  • Chương 56: Mền xơ, phớt và các sản phẩm không dệt; các loại sợi đặc biệt; sợi xe, sợi coóc (cordage), sợi xoắn thừng, sợi cáp và các sản phẩm của chúng;

  • Chương 57: Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác;

  • Chương 58: Các loại vải dệt thoi đặc biệt; các loại vải dệt chần sợi vòng; hàng ren; thảm trang trí; hàng trang trí; hàng thêu;

  • Chương 59: Các loại vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp; các mặt hàng dệt thích hợp dùng trong công nghiệp;

  • Chương 60: Các loại hàng dệt kim hoặc móc;

  • Chương 61: Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc;

  • Chương 62: Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, không dệt kim hoặc móc;

  • Chương 63: Các mặt hàng dệt đã hoàn thiện khác; bộ vải; quần áo dệt cũ, các loại hàng dệt cũ khác; vải vụn

  • Chương 61: Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc;

  • Chương 62: Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, không dệt kim hoặc móc;

  • Chương 63: Các mặt hàng dệt đã hoàn thiện khác; bộ vải; quần áo dệt cũ, các loại hàng dệt cũ khác; vải vụn.



Dưới đây là một số chi tiết về mã HS code và thuế nhập khẩu do Maxway Vina Logistics tổng hợp để bạn tham khảo:














































































































Mô tả Mã hs
MÃ HS VẢI TỪ TƠ TẰM  
Mã hs vải dệt thoi từ tơ tằm vụn, chưa hoặc đã tẩy trắng. 50071020
Mã hs vải dệt thoi từ tơ tằm vụn, đã được in bằng phương pháp batik truyền thống. 50071030
Mã hs các loại vải dệt thoi khác, có chứa 85% tơ tằm trở lên chưa hoặc đã tẩy trắng. 50072020
Mã hs các loại vải dệt thoi, có chứa 80% tơ tằm trở lên, đã in bằng phương pháp batik truyền thống. 50072030
Mã hs các loại vải dệt thoi khác, có chứa 85% tơ tằm trở lên loại khác. 50072090
Mã hs các loại vải tơ tằm khác đã hoặc chưa tẩy trắng 50079020
Mã hs các loại vải tơ tằm được in bằng phương pháp batik truyền thống. 50079030
Mã hs vải tơ tằm khác 50079090
MÃ HS VẢI DỆT THOI TỪ LÔNG ĐỘNG VẬT  
Mã hs vải từ lông cừu hoặc lông động vật chải thô, loại hàm lượng 85% trở lên, trọng lượng không quá 300 g/m2. 51111100
Mã hs vải từ lông cừu hoặc lông động vật chải thô, loại hàm lượng 85% trở lên, loại khác. 51111900
Mã hs vải từ lông động vật chải thô, pha với sợi filament nhân tạo. 51112000
Mã hs vải từ lông động vật chải thô, pha với xơ staple nhân tạo. 51113000
Mã hs vải từ lông động vật chải thô. 51119000
Mã hs vải dệt thoi từ sợi len từ lông động vật mịn 80% chải kỹ, trọng lượng không quá 200g/m2. 51121100
MÃ HS VẢI DỆT THOI TỪ BÔNG  
Mã hs vải dệt thoi từ bông 85% trở lên, vải vân điểm, trọng lượng không quá 100g/m2, chưa tẩy trắng. 52081100
Mã hs vải dệt thoi từ bông 85% trở lên, vải vân điểm, trọng lượng trên quá 100g/m2, chưa tẩy trắng. 52081200
Mã hs vải dệt thoi từ bông 85% trở lên, vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo dấu nhân, chưa tẩy trắng. 52081300
Mã hs vải dệt thoi từ bông 85% trở lên, vải dệt khác chưa tẩy trắng. 52081900
Mã hs vải dệt thoi từ bông 85% trở lên, vải vân điểm, trọng lượng không quá 100g/m2, đã tẩy trắng. 52082100
Mã hs vải dệt thoi từ bông 85% trở lên, vải vân điểm, trọng lượng trên quá 100g/m2, đã tẩy trắng. 52082200
Mã hs vải dệt thoi từ bông 85% trở lên, vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo dấu nhân, đã tẩy trắng. 52082300
Mã hs vải dệt thoi từ bông 85% trở lên, vải dệt khác đã tẩy trắng. 52082900


 



3. Thuế nhập khẩu vải may mặc



Khi nhập khẩu vải may mặc, người nhập khẩu cần nộp thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng (VAT).




  • Thuế giá trị gia tăng của vải may mặc thường là từ 5-10%.

  • Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của vải may mặc hiện hành là 5% – 20% tùy HS.

  • Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của mặt hàng vải từ Nhật Bản là 0% – 12%;

  • Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của mặt hàng vải từ Hàn Quốc là 0% – 20%;

  • Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của mặt hàng vải từ Thái Lan/ Indonesia/ Malaysia là 0%;

  • Trong trường hợp vải may mặc được nhập khẩu từ các nước có hiệp định thương mại tự do với Việt Nam có thể sẽ được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt nếu đáp ứng đủ các điều kiện mà hiệp định đưa ra. Bạn nên lưu ý nội dung này để được hưởng quyền lợi hợp pháp về ưu đãi thuế, hiện nay Việt Nam đã tham gia ký kết FTA với trên 50 quốc gia, vì vậy, nhiều khả năng khả năng mặt hàng bạn nhập khẩu được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.



 



Đa số mặt hàng vải từ Việt Nam đều nhập khẩu từ Trung Quốc nên thuế nhập khẩu là 0% khi chúng ta yêu cầu họ cấp C/O form E. Nếu nhập từ các nước khác thì sẽ dùng C/O form khác.



 



4. Nhãn mác vải may mặc



Dán nhãn lên hàng hóa nhập khẩu là một quy định không mới. Tuy nhiên, từ sau khi Nghị định 128/2020/NĐ- CP được ban hành thì việc dán nhãn hàng hóa nhập khẩu được giám sát chặt chẽ hơn. Vì thế dán nhãn lên hàng hóa là một trong những khâu không thể thiếu khi làm thủ tục nhập khẩu vải may mặc từ các quốc gia khác nhau.



Nội dung nhãn mác



Ngoài việc phải dán nhãn thì nội dung nhãn cũng rất quan trọng. Nội dung nhãn mác của các mặt hàng được quy định trong Nghị định số 43/2017/NĐ-CP. Đối với mặt hàng vải may mặc các loại, thì nội dung của một nhãn mác đầy đủ gồm những thông tin sau:




  • Thông tin của người nhà xuất khẩu (địa chỉ, tên công ty);

  • Thông tin của người nhập khẩu (địa chỉ, tên công ty);

  • Tên hàng hóa và thông tin hàng hóa

  • Xuất xứ hàng hóa.



Đó là những nội dung nhãn cơ bản cần phải được dán lên hàng hóa. Những thông tin được thể hiện phải sử dụng tiếng anh hoặc các thứ tiếng khác phải có dịch thuật. Khi làm thủ tục nhập khẩu vải may mặc nếu gặp phải luồng đỏ, thì hải quan kiễm hóa sẽ rất chú trọng đến nội dung nhãn ở bên trên.



 



Những rủi ro gặp phải khi không dán nhãn



Dán nhãn lên hàng hóa là bắt buộc theo quy định của pháp luật. Nếu trên hàng hóa không được dán nhãn khi nhập khẩu hoặc nội dung nhãn hàng hóa bị sai. Thì nhà nhập khẩu phải đối mặt với những rủi ro sau:




  • Bị phạt tiền theo quy định, mức phạt được quy định tại Điều 22 Nghị định 128/2020/NĐ-CP;

  • Không được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt do chứng nhận xuất xứ sẽ bị bác bỏ;

  • Hàng hóa dễ bị thất lạc, bị hư hỏng do không có nhãn cảnh báo cho xếp dỡ, vận chuyển.



Với những rủi ro trên thì chúng tôi khuyến nghị Quý vị nên dán nhãn lên hàng hóa khi làm thủ tục nhập khẩu vải may mặc các loại. Nếu Quý vị chưa hiểu được hết về những quy định về nhãn hàng hóa. Vui lòng liên hệ đến hotline hoặc hotmail để được tư vấn.



 



 



 



5. Thủ tục nhập khẩu vải may mặc



Nhập khẩu vải may mặc cần những giấy phép gì?



Căn cứ vào thông tư số 21 ( số 21/2017/ TT- BCT) , các sản phẩm dệt may thuộc phụ lục I của QCVN: 01/2017/BCT ban hành kèm theo Thông tư số 21 ( trừ các sản phẩm có mã HS 9619) thực hiện việc công bố hợp quy trước khi sản phẩm đó được đưa ra tiêu thụ trên thị trường Việt Nam.



Lưu ý:




  • Trường hợp nhập nguyên liệu về để sản xuất thì không phải công bố cho nguyên liệu mà làm công bố cho thành phẩm trước khi tiêu thụ ra thị trường.

  • Trường hợp nhập về để thương mại thì phải công bố hợp quy trước khi đưa ra tiêu thụ.



 



Hồ sơ hải quan hàng nhập khẩu:



Bộ hồ sơ hải quan nhập khẩu vải may mặc cần chuẩn bị gồm có:




  • Hóa đơn thương mại – Commercial Invoice;

  • Tờ khai hàng hóa nhập khẩu;

  • Phiếu đóng gói hàng hóa – Packing List;

  • Vận đơn – Bill of lading;

  • Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa – Certificate of origin (Nộp giấy tờ này khi người nhập khẩu muốn được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt);

  • Giấy chứng nhận hợp quy;

  • Các chứng từ khác (nếu có).



 



Hồ sơ công bố hợp quy:



Tổ chức, Cá nhân, Doanh nghiệp công bố hợp quy cần lập 2 bộ hồ sơ công bố hợp quy. Trong đó:




  • 1 bộ nộp trực tiếp, gửi qua đường bưu điện hoặc gửi vào cổng thông tin một cửa của Sở Công Thương các tỉnh, thành phố thuộc Trung ương.

  • 1 bộ hồ sơ cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp lưu giữ lại.



Cá nhân, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ công bố hợp quy được hướng dẫn tại Thông tư 21/2017/TT-BTC gồm những thành phần sau:



Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân (bên thứ nhất), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:




  1. Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục V kèm theo Quy chuẩn này);

  2. Báo cáo tự đánh giá gồm các thông tin sau:




  • Tên tổ chức, cá nhân; địa chỉ; điện thoại, fax;

  • Tên sản phẩm, hàng hóa;

  • Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật;

  • Kết luận sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật;

  • Cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật này và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và kết quả tự đánh giá.

  • Đối với hàng hóa nhập khẩu bổ sung thêm các thông tin sau: nhãn hiệu, kiểu loại; đặc tính kỹ thuật; xuất xứ, nhà sản xuất; khối lượng, số lượng; cửa khẩu nhập; thời gian nhập; hợp đồng (Contract); danh mục hàng hóa (Packing list); hóa đơn (Invoice); vận đơn (Bill of Lading) hoặc chứng từ vận tải tương đương (trong trường hợp không có vận tải đơn); tờ khai hàng hóa nhập khẩu.



Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận/ giám định của tổ chức chứng nhận/ giám định đã được chỉ định (bên thứ ba), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:




  1. Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục V kèm theo Quy chuẩn này);

  2. Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật này kèm theo mẫu dấu hợp quy do tổ chức chứng nhận/ giám định đã được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân.



 



6. Lưu ý khi làm thủ tục nhập khẩu vải may mặc



Có thể bạn chưa biết, mặt hàng vải vóc thường sẽ gặp các rắc rối, vấn đề phát sinh. Những vấn đề ngoài ý muốn này chủ yếu liên quan đến nguồn gốc xuất xứ hàng hoá, tức là C/O. Ngoài ra còn có các rắc rồi về bẻ luồng kiểm hoá hay tham vấn giá.



Do dó, để đề phòng các trục trặc có thể xảy ra, quý doanh nghiệp cần chú ý các thông tin sau khi tiến hành khai báo hải quan:




  • Tên hàng hoá.

  • Thành phần chất liệu cấu tạo của hàng hoá: Chưa bao nhiêu % wool, bao nhiêu poly, loại lông sử dụng là lông gì,…

  • Công nghệ dệt: cụ thể là không dệt hay dệt kim, dệt thoi,..

  • Công dụng sử dụng đối với loại hàng là gì: vải vóc may mặc hay làm rèm cửa, hay để lau nhà,…

  • Mật độ sợi hoặc định lượng.

  • Quy cách và khổ vải: các thông tin chính xác về chiều dài, chiều rộng, trọng lượng hàng hoá,…

  • Vải may mặc đã qua sử dụng là mặt hàng cấm nhập khẩu. Muốn nhập khẩu thì phải có giấy phép nhập khẩu theo dạng phế liệu;

  • Chứng nhận xuất xứ C/O là chứng từ khá quan trọng, ảnh hưởng đến số thuế nhập khẩu





Trên đây là một số nội dung căn bản để bạn thuận lợi hơn trong việc làm thủ tục nhập khẩu vải may mặc, nếu bạn còn thắc mắc hay băn khoăn vấn đề gì hãy liên hệ với An Phú Sơn để được hỗ trợ và tư vấn thêm.


Nhấn vào đây để đánh giá
Đối tác của chúng tôi
0.01576 sec| 897.594 kb